THUỐC THÚ Y AZ SELEN VIT
GIÚP CƠ QUAN SINH SẢN NHANH HOÀN THIỆN, CHỐNG TEO BUỒNG TRỨNG
TĂNG ĐẬU THAI – TĂNG TỶ LỆ PHÔI – TĂNG TỶ LỆ ẤP NỞ KÉO DÀI THỜI GIAN ĐẺ, TĂNG SẢN LƯỢNG SỮA
VÀ CHẤT LƯỢNG SỮA
THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU
Các vitamin (E, H, B12, A, D3, B6), Selen hữu cơ, L-lysine, MnSO4, ZnSO4, FeSO4, CuSO4, chất mang Lactose.
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG Trong 1kg có chứa:
CHỈ TIÊU | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC CÔNG BỐ |
Vitamin E* | mg/kg | ≥ 60.000 |
Vitamin H* | mg/kg | ≥ 60 |
Vitamin B12* | mg/kg | ≥ 60 |
Vitamin A | mg/kg | 6.000.000 |
Vitamin D3 | IU/kg | ≥ 1.200.000 |
Vitamin B6 | IU/kg | ≥ 200 |
Selen (SE)* | mg/kg | ≥ 490-510 |
L-lysine | mg/kg | ≥ 1.000 |
MnSO4 | mg/kg | 3.600-4.400 |
ZnSO4 | mg/kg | 1.800-2.200 |
FeSO4 | mg/kg | 2.700-3.300 |
CuSO4 | mg/kg | 225-275 |
Chất mang (lactose) vừa đủ | 1kg | |
Các chất cấm | Không có |
Ghi chú: Các chất có (*) là chất chính.
BẢN CHẤT VÀ CÔNG DỤNG
Gia cầm, thủy cầm, chim cút sinh sản:
- Dưỡng buồng trứng, giúp buồng trứng phát triển tốt, chống teo buồng trứng.
- Tăng tỷ lệ đẻ và thời gian đẻ kéo dài, tỷ lệ ấp nở cao.
- Tăng hưng phấn và chất lượng tinh trùng trên con trống.
- Trên gà, vịt, thịt giúp mau lớn, đỏ tích, kích mào, mượt lông, đẹp mã.
Heo, trâu, bò:
- Giúp heo nái mau lên giống. Tăng tỷ lệ đậu thai, ngừa khô thai, chết thai, sẩy thai.
- Tăng sản lượng sữa và chất lượng sữa trên heo nái và bò sữa đang nuôi con.
- Nâng cao chất lượng tinh của heo nọc, bò đực giống, Phòng ngừa hư móng, nứt móng, viêm da, dày sừng, đau chân…
- Tăng tỉ lệ nạc trên heo thịt, tăng chất lượng quầy thịt.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Pha nước uống hoặc trộn vào thức ăn, dùng liên tục 5-7 ngày.
– Gà, vịt ngan cút thịt, sinh sản: 1g/2 lít nước uống hoặc 1g/10kgTT/ngày.
– Gà, vịt, ngan, cút giai đoạn úm: 2-3g/1 lít nước uống.
– Heo, trâu, bò, dê, cừu thịt, sinh sản: 1kg/1 tấn thức ăn hỗn hợp.
– Heo tập ăn, và sau cai sữa: 2g/1kgTĂ hỗn hợp.
DẠNG BÀO CHẾ
Thức ăn chăn nuôi dạng Premix – Vitamin khoáng cho gia súc, gia cầm
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
KHỐI LƯỢNG TỊNH: 1KG, 100g
SỐ TCCB: TCCS 30:2010/VA