Các giống heo (lợn) phổ biến được lựa chọn trong chăn nuôi tại Việt Nam hiện nay

Việt Nam là một trong năm quốc gia hàng đầu thế giới về chăn nuôi heo với gần 27 triệu con, đóng vai trò quan trọng trong kinh tế nông nghiệp. Việc lựa chọn đúng giống heo và biết cách chọn con giống khỏe mạnh là yếu tố then chốt quyết định thành công trong chăn nuôi.

Hiện nay, 80% đàn heo Việt Nam được nuôi ở các trang trại nhỏ lẻ với quy mô hộ gia đình. Người chăn nuôi phải đối mặt với nhiều thách thức như chi phí thức ăn tăng cao, dịch bệnh và biến động thị trường. Việc chọn đúng giống heo phù hợp với điều kiện trang trại và mục đích chăn nuôi sẽ giúp tối ưu chi phí và tăng lợi nhuận.

Trong bài viết sau đây, chúng tôi xin giới thiệu các giống heo đang được lựa chọn trong chăn nuôi tại Việt Nam, bao gồm cả giống heo bản địa và heo ngoại nhập

Giống heo bản địa Việt Nam

Việt Nam sở hữu nhiều giống heo bản địa quý với đặc tính thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, chống chịu bệnh tật mạnh và ăn được thức ăn thô kém. Giống bản địa có tốc độ sinh trưởng chậm hơn giống ngoại nhưng thịt có chất lượng đặc biệt, bán giá cao.

Heo móng cái

Heo móng cái

Giống phổ biến nhất, năng suất cao nhất trong các giống bản địa. Heo Móng Cái có da đen với sọc trắng ở mặt và chân, tai lớn cụp xuống. Giống này nổi tiếng với khả năng sinh sản cao, nái Móng Cái có thể đẻ 12-14 con/lứa. Tốc độ sinh trưởng tương đối nhanh so với giống bản địa khác. Thịt có chất lượng tốt, được thị trường ưa chuộng.

Giống này phù hợp nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ và miền núi phía Bắc.

Heo Ỉ (Lợn Ỉ)

Lợn Ỉ

Giống đặc trưng của vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình. Heo Ỉ có màu đen đặc, da nhăn nhiều, chân ngắn, bụng to xệ gần chạm đất. Thân hình nhỏ, trọng lượng trung bình 50kg. Giống này chín muộn rất sớm, khỏe mạnh, chống bệnh tốt.

Đặc biệt thích nghi với địa hình đầm lầy, bùn lầy nhờ bàn chân có 4 ngón ăn hết xuống đất. Thịt lợn Ỉ có hương vị đặc biệt thơm ngon, hàm lượng mỡ vừa phải. Tuy nhiên, do tốc độ tăng trọng chậm và kích thước nhỏ, số lượng giống Ỉ thuần chủng đang giảm nghiêm trọng.

Lợn Mường Khương

Lợn Mường Khương

Nuôi chủ yếu ở vùng cao Lào Cai và các tỉnh miền núi phía Bắc. Heo có da đen, thân hình nhỏ, chân ngắn, thích nghi tốt với khí hậu lạnh vùng núi cao. Khả năng chống chịu bệnh tốt, ăn thức ăn thô. Năng suất sinh sản trung bình 8-10 con/lứa.

Lợn mẹo

Lợn Mẹo

Giống địa phương của đồng bào dân tộc H’Mông ở các tỉnh miền núi phía Bắc như Lai Châu, Điện Biên, Sơn La. Heo Ban có da đen hoặc đen trắng lốm đốm, thân nhỏ, chân ngắn, mõm ngắn. Đây là giống thứ hai phổ biến sau Móng Cái ở vùng cao.

Người dân đánh giá cao khả năng ăn nhiều loại thức ăn, sức khỏe tốt, chống bệnh mạnh, chất lượng thịt ngon. Thịt lợn mẹo thường được bán với giá cao hơn thịt heo thương phẩm.

Lợn lang hồng

Lợn lang hồng

Giống cải tiến từ heo bản địa qua chọn lọc có hệ thống. Có da đen hoặc đen trắng, năng suất cao hơn các giống bản địa khác. Phù hợp nuôi ở các tỉnh miền Bắc với điều kiện chăn nuôi tốt hơn.

Giống heo ngoại nhập

Các giống heo ngoại được nhập về Việt Nam từ nhiều thập kỷ, trở thành xương sống của ngành chăn nuôi thương phẩm nhờ tốc độ sinh trưởng nhanh, tỷ lệ nạc cao và hiệu quả sử dụng thức ăn tốt.

Heo Yorkshire (Heo Y, Heo Đại Bạch)

Heo Yorkshire

Giống từ Anh, một trong những giống phổ biến nhất thế giới và Việt Nam. Heo có da trắng, tai dựng, mõm dài thẳng, thân dài. Nái Yorkshire có khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều, nuôi con khỏe. Trung bình 10-12 con/lứa, có thể lên 14-16 con.

Tốc độ tăng trưởng tốt, tỷ lệ nạc cao, thịt chất lượng. Thường dùng làm dòng mẹ trong lai tạo giống. Khả năng thích nghi với nhiều điều kiện khí hậu tốt.

Heo Landrace

Heo Landrace

Nguồn gốc từ Đan Mạch, có da trắng, tai lớn cụp che mắt, thân rất dài. Đây là giống dài nhất trong các giống heo. Nái Landrace sinh sản tốt, có sữa nhiều, nuôi con khỏe. Trung bình 10-12 con/lứa. Tốc độ sinh trưởng nhanh, tỷ lệ nạc rất cao, thịt ít mỡ. Thường dùng làm dòng mẹ phối với Yorkshire trong các chương trình lai tạo.

Nhược điểm là hơi nhạy cảm với stress.

Heo Duroc

Heo Duroc

Loại heo này có nguồn gốc từ Mỹ, có màu đỏ nâu đặc trưng, tai vừa cụp về phía trước, thân chắc khỏe. Tốc độ sinh trưởng rất nhanh, tăng trọng tốt nhất trong các giống phổ biến. Thịt có tỷ lệ nạc cao, mỡ đan xen vừa phải, chất lượng tốt. Thường dùng làm dòng đực trong lai tạo giống thương phẩm.

Giống heo này có tính tình hiền, dễ nuôi. Khả năng thích nghi tốt với khí hậu nóng. Năng suất sinh sản trung bình 9-11 con/lứa, thấp hơn Yorkshire và Landrace.

Heo Pietrain

Heo Pietrain

Từ Bỉ, có da trắng lốm đốm đen, thân chắc nắp, rất săn. Tỷ lệ nạc cực cao, cơ bắp phát triển mạnh. Thường dùng làm dòng đực đầu bờ trong lai 3 giống. Nhược điểm là nhạy cảm với stress, khả năng sinh sản kém, không thích hợp khí hậu nóng ẩm nhiệt đới.

Heo PIC, Heo Topigs, Heo Hypor

Đây là các dòng heo lai tổng hợp (hybrid) do các công ty giống quốc tế phát triển. PIC (Pig Improvement Company) từ Mỹ, Topigs từ Hà Lan, Hypor từ Canada. Các dòng này kết hợp ưu điểm của nhiều giống thuần, cho năng suất sinh sản cao, tốc độ sinh trưởng nhanh, tỷ lệ nạc tốt.

Thường được sử dụng ở các trang trại quy mô lớn, chăn nuôi công nghiệp.

Heo lai thương phẩm

Đa số heo thịt ở Việt Nam là heo lai, kết hợp ưu điểm của nhiều giống. Các công thức lai phổ biến mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho người chăn nuôi thương phẩm.

Heo Lai F1 (Yorkshire × Landrace hoặc Landrace × Yorkshire)

Nái F1 kết hợp ưu điểm sinh sản của cả hai giống, đẻ nhiều, nuôi con tốt, trung bình 11-13 con/lứa. Thường dùng làm nái nhân giống trong các trang trại thương phẩm. Khỏe mạnh, thích nghi tốt, dễ nuôi.

Heo Lai F1 (Giống ngoại × Giống bản địa)

Công thức phổ biến ở vùng nông thôn: đực Yorkshire, Landrace hoặc Duroc phối với nái Móng Cái, Ban. Heo lai F1 này có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn bản địa, khỏe mạnh, chống bệnh tốt, thịt ngon hơn heo ngoại thuần.

Heo Lai 3 Giống (DLY hoặc LYD)

Đây là công thức lai phổ biến nhất trong chăn nuôi thương phẩm hiện đại. Duroc × (Landrace × Yorkshire) hoặc ngược lại. Heo lai 3 giống cho tốc độ tăng trọng nhanh nhất (700-800g/ngày), tỷ lệ nạc cao 55-60%, hiệu quả sử dụng thức ăn tốt (TSSL 2.4-2.8), chất lượng thịt đồng đều. Xuất chuồng 5-6 tháng đạt 100-110kg. Đây là lựa chọn tối ưu cho nuôi heo thịt quy mô trung bình đến lớn.

Trên đây là những giống heo (lợn) được các hộ gia đình, trang trại chăn nuôi phổ biến tại Việt Nam, Sanfovet hy vọng đã cung cấp những thông tin hữu ích về các giống lợn tới quý độc giả.

Tin tức
Ưu, nhược điểm của từng gốc thuốc khử trùng chuồng trại như nào? Hãy xem chi tiết tại đây
Ưu, nhược điểm của từng gốc thuốc khử trùng chuồng trại như nào? Hãy xem chi tiết tại đây

Nội dung tóm tắt1 Tại sao cần khử trùng chuồng trại thường xuyên?2 Các loại chất khử trùng phổ biến trong chăn nuôi2.1 1. Nhóm Clo và hợp chất chứa clo2.2 2. Nhóm Iod và Hợp Chất Iod2.3 3. Nhóm Amonium tứ cấp (QAC)2.4 4. Nhóm Phenol và Hợp Chất Phenol2.5 5. Nhóm Peroxit (Hydrogen […]

Lincomycin thú y: Các bệnh thường dùng, cách sử dụng và một số lưu ý quan trọng
Lincomycin thú y: Các bệnh thường dùng, cách sử dụng và một số lưu ý quan trọng

Nội dung tóm tắt1 Lincomycin trong thú y là gì và tại sao hiệu quả với viêm phổi?2 Các bệnh viêm phổi thường gặp cần dùng Lincomycin2.1 Viêm phổi do Mycoplasma (Mycoplasma hyopneumoniae)2.2 Viêm phổi do vi khuẩn gram dương khác3 Cách sử dụng Lincomycin thú y đúng cách3.1 Dạng tiêm3.2 Dạng pha thức ăn […]

Enrofloxacin dùng trong thuốc thú y: Những thông tin bạn cần biết
Enrofloxacin dùng trong thuốc thú y: Những thông tin bạn cần biết

Nội dung tóm tắt1 Enrofloxacin là gì?2 Cơ chế tác động của Enrofloxacin3 Các bệnh thường được điều trị bằng Enrofloxacin4 Cách sử dụng Enrofloxacin đúng cách5 Những lưu ý quan trọng khi sử dụng6 Phòng ngừa tình trạng kháng Enrofloxacin7 Giới thiệu các sản phẩm Enrofloxacin của Sanfovet Enrofloxacin là gì? Enrofloxacin là một […]

Làm sao để dùng thuốc kháng sinh thu ý hiệu quả trong chăn nuôi
Làm sao để dùng thuốc kháng sinh thu ý hiệu quả trong chăn nuôi

Nội dung tóm tắt1 Kháng sinh thú y là gì và vai trò trong chăn nuôi2 Các nhóm kháng sinh phổ biến trong thú y3 Nguyên tắc vàng khi sử dụng kháng sinh4 Cách sử dụng kháng sinh thú y an toàn và hiệu quả5 Thời gian ngừng thuốc và an toàn thực phẩm6 Lạm […]

Khử trùng chuồng trại sau bão lũ: Làm thế nào để hiệu quả?
Khử trùng chuồng trại sau bão lũ: Làm thế nào để hiệu quả?

Sau mỗi đợt bão lũ, không chỉ con người chịu ảnh hưởng mà đàn vật nuôi cũng đối mặt với nguy cơ lớn về dịch bệnh. Môi trường ẩm ướt, nước bẩn, chuồng trại hư hại và thức ăn ôi thiu là điều kiện lý tưởng cho vi khuẩn, virus và ký sinh trùng phát […]